Catôt của một tế bào quang điện lầm bằng kim loại có giới hạn quang điện là λo=0,825μm. Chiếu đồng thời hai bức xạ có bước sóng λ1=λo/2 và λ2=3λo/4 vào catôt. Độ lớn hiệu điện thế hãm là:
A. 1,5V
B. 2V
C. 0,5V
D. 1V
Chiếu bức xạ có bước sóng λ 1 = 0,25 µm vào catôt của một tế bào quang điện cần một hiệu điện thế hãm U1= 3 V để triệt tiêu dòng quang điện. Chiếu đồng thời λ 1 và λ 2 = 0,15 µm thì hiệu điện thế hãm khi đó là bao nhiêu
A. 3,31 V
B. 3 V
C. 6,31 V
D. 5 V
Khi chiếu một bức xạ điện từ có bước sóng λ 1 = 0 , 30 μ m vào catôt của một tế bào quang điện thì xảy ra hiện tượng quang điện và hiệu điện thế hãm lúc đó là 2 V. Nếu đặt vào giữa anôt và catôt của tế bào quang điện trên một hiệu điện thế U A k = - 2 V và chiếu vào catôt một bức xạ điện từ khác có bước sóng λ 2 = 0 , 15 μ m thì động năng cực đại của êlectron quang điện ngay trước khi tới anôt bằng
A. 1 , 325 . 10 - 18 J
B. 6 , 625 . 10 - 19 J
C. 9 , 825 . 10 - 19 J
D. 3 , 425 . 10 - 19 J
Lần lượt chiếu vào catot của một tế bào quang điện các bức xạ điện từ có bước sóng λ 1 = 0 , 5 λ 0 và λ 2 = 0 , 25 λ 0 với λ 0 là giới hạn quang điện của kim loại dùng làm catot. Ti số hiệu điện thế hãm U 1 U 2 tương ứng với các bước sóng λ 1 và λ 2 bằng
A. 1/3
B. 3
C. 2
D. 1/2
Lần lượt chiếu vào catot của một tế bào quang điện các bức xạ điện từ có bước sóng λ1=0,5λ0 và λ2=0,25λ0 với λ0 là giới hạn quang điện của kim loại dùng làm catot. Ti số hiệu điện thế hãm U 1 U 2 tương ứng với các bước sóng λ1 và λ2 bằng
A. 2
B. 3
C. 1/3
D. 1/2
Chiếu lần lượt hai bức xạ điện từ có bước sóng λ1 và λ2 với λ2 = λ/2 vào một tấm kim loại thì tỉ số động năng ban đầu cực đại của quang êlectron bứt ra khỏi kim loại là 9. Giới hạn quang điện của kim loại là λo. Tỉ số bằng:
A. 8/7
B. 2
C. 16/9
D. 16/7
Kim loại làm catôt của một tế bào quang điện có giới hạn quang điện là λ 0 . Chiếu lần lượt tới bề mặt catôt hai bức xạ có bước sóng λ 1 = 0 , 4 μ m và λ 2 = 0 , 5 μ m thì vận tốc ban đầu cực đại của các êlectron bắn ra khác nhau 1,5 lần. Bước sóng λ 0 là
A . 0 , 775 μ m
B . 0 , 6 μ m
C . 0 , 25 μ m
D . 0 , 625 μ m
Đáp án D
- Theo công thức Anh-xtanh, ta có:
- Lấy (1) chia (2) vế theo vế:
Lần lượt chiếu vào catot của một tế bào quang điện các bức xạ điện từ có bước sóng λ 1 =0,5 λ 0 và λ 2 =0,25 λ 0 với λ 0 là giới hạn quang điện của kim loại dùng làm catot. Ti số hiệu điện thế hãm U 1 U 2 tương ứng với các bước sóng λ 1 và λ 2 bằng
A. 2
B. 3
C. 1/3
D. 1/2
Kim loại làm catôt của một tế bào quang điện có giới hạn quang điện λ 0 . Lần lượt chiếu tới bề mặt catôt hai bức xạ có bước sóng λ 1 = 0 , 4 μ m và λ 2 = 0 , 5 μ m thì vận tốc ban đầu cực đại của electron bắn ra khỏi bề mặt catôt khác nhau 2 lần. Giá trị của λ 0 là
A. 0,515 μ m
B. 0,585 μ m
C. 0,545 μ m
D. 0,595 μ m
+ Thay ε 1 , ε 2 vào phương trình trên ta được:
Kim loại làm catôt của một tế bào quang điện có giới hạn quang điện λ 0 . Lần lượt chiếu tới bề mặt catôt hai bức xạ có bước sóng λ 1 = 0 , 4 μm và λ 2 = 0 , 5 μm thì vận tốc ban đầu cực đại của electron bắn ra khỏi bề mặt catôt khác nhau 2 lần. Giá trị của λ 0 là
A. 0,515 μm .
B. 0,585 μm .
C. 0,545 μm .
D. 0,595 μm .
Đáp án A
+ Năng lượng photon của bức xạ λ 1 : ε 1 = hc λ 1 = 1 , 9875 .10 − 25 0 , 4 .10 − 6 = 4 , 97 .10 − 19 J
+ Năng lượng photon của bức xạ λ 2 : ε 2 = hc λ 2 = 1 , 9875 .10 − 25 0 , 5 .10 − 6 = 3 , 975 .10 − 19 J
+ Ta có: W d 0 max 1 W d 0 max 2 = v 1 2 v 2 2 = 2 1 2 ⇒ ε 1 − A ε 2 − A = 4
+ Thay ε 1 và ε 2 vào phương trình trên ta được: ε 1 − A ε 2 − A = 4 ⇒ A = 4 . ε 2 − ε 1 3 = 3 , 64 .10 − 19 J
+ Giới hạn quang điện của kim loại trên: λ 0 = hc A = 1 , 9875 .10 − 25 3 , 64 .10 − 19 = 0 , 545 .10 − 6 m = 0 , 545 μm